Thông Tin Thị Trường
THỊ TRƯỜNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI THẾ GIỚI NGÀY 29/08/2018
Ngày đăng: 29/08/2018 | Lượt xem: 1304
Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 29/8/2018: Đậu tương tăng từ mức thấp nhất 6 tuần
Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày diễn biến trái chiều, trong đó đậu tương tăng 0,2%, ngô không thay đổi, lúa mì thay đổi nhẹ.
Giá đậu tương ngày 29/8/2018 tăng từ mức thấp nhất 6 tuần đạt trong phiên trước đó, nhưng dự kiến nguồn cung toàn cầu dồi dào gây áp lực thị trường.
Giá đậu tương kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 8,35 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,8% xuống 8,33 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 16/7/2018.
Giá ngô kỳ hạn giao sau không thay đổi ở mức 3,56-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,5% xuống 3,56 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 16/7/2018.
Giá lúa mì kỳ hạn giao sau thay đổi nhẹ ở mức 5,23-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó không thay đổi.
Giá đậu tương chịu áp lực bởi dự kiến nguồn cung Mỹ dồi dào, do chiến tranh thương mại với nước nhập khẩu hàng đầu – Trung Quốc – giảm triển vọng xuất khẩu.
Dịch vụ tư vấn Pro Farmer dự báo sản lượng đậu tương Mỹ năm 2018 đạt mức cao kỷ lục 4,683 tỉ bushel, cao hơn so với dự báo 4,586 tỉ bushel của USDA.
Pro Farmer cũng dự báo năng suất ngô Mỹ đạt 177,3 bushel/acre, thấp hơn so với dự báo 178,4 bushel/acre của USDA.
Công ty tư vấn Nga IKAR giảm ước tính sản lượng lúa mì Nga năm 2018 xuống 69,6 triệu tấn so với 70,8 triệu tấn dự báo trước đó. Công ty này ước tính xuất khẩu lúa mì Nga không thay đổi ở mức 32,5 triệu tấn.
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất 4 tuần trong ngày thứ ba (28/8/2018).
Thị trường dầu duy trì ổn định trong ngày thứ tư (29/8/2018), được thúc đẩy bởi nguồn cung từ Iran trước lệnh trừng phạt của Mỹ suy giảm, nhưng mức giảm được hạn chế bởi sản lượng các nước ngoài Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) tăng.
Chỉ số S&P 500 và Nasdaq tăng lên mức cao kỷ lục phiên thứ 3 liên tiếp.
Giá một số mặt hàng ngày 29/8/2018:
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá mới nhất |
Thay đổi |
% thay đổi |
Lúa mì CBOT |
UScent/bushel |
523,5 |
0,25 |
+0,05 |
Ngô CBOT |
UScent/bushel |
356,25 |
|
|
Đậu tương CBOT |
UScent/bushel |
835 |
1,75 |
+0,21 |
Gạo CBOT |
USD/100 cwt |
10,71 |
0,02 |
+0,19 |
Dầu thô WTI |
USD/thùng |
68,55 |
0,02 |
+0,03 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Tin nổi bật
-
THỊ TRƯỜNG CHĂN NUÔI NGÀY 19/04/2020
19/04/2021
-
THỊ TRƯỜNG CHĂN NUÔI NGÀY 14/04/2021
14/04/2021
-
THỊ TRƯỜNG CHĂN NUÔI NGÀY 13/04/2021
13/04/2021
-
THỊ TRƯỜNG CHĂN NUÔI NGÀY 07/04/2021
07/04/2021