• Địa chỉ liên hệ
  • 783 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Đông Hải 1, Q.Hải An, TP. Hải Phòng
ẢNh đại diện

Thông Tin Thị Trường

Thông Tin Thị Trường

THỊ TRƯỜNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI THẾ GIỚI NGÀY 14/08/2018

Ngày đăng: 14/08/2018 | Lượt xem: 907

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 14/8/2018: Lúa mì tăng hơn 1%

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 14/8/2018: Lúa mì tăng hơn 1%

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó lúa mì tăng 1,2% nhưng ngô giảm 0,3% và đậu tương giảm 0,3%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 14/8/2018 tăng hơn 1%, hồi phục từ mức thấp nhất  gần 3 tuần, do Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết năng suất cây trồng suy giảm, gia tăng lo ngại về nguồn cung toàn cầu.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 1,2% lên 5,39-3/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 2,4% trong phiên trước đó, xuống còn 5,3-1/2 USD/bushel, mức  thấp nhất kể từ ngày 27/6/2018.

Giá đậu tương kỳ hạn giảm 0,3% xuống còn 8,66-1/2 USD/bushel.

Giá ngô kỳ hạn giảm 0,3% xuống còn 3,71-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,3%.

Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo, sản lượng đậu tương của nước này trong năm nay sẽ đạt mức cao kỷ lục. Dự báo này đã  gia tăng lo ngại về dư cung, do chiến tranh thương mại khiến nhu cầu từ Trung Quốc – nước nhập khẩu đậu tương hàng đầu thế giới – giảm.

Sự suy giảm đồng lira Thổ Nhĩ Kỳ đẩy đồng euro giảm xuống mức thấp mới 13 tháng và ảnh hưởng đến đồng tiền thị trường  các nước mới nổi do các nhà đầu tư lo ngại sự lây lan sang đồng yên và đồng franc Thụy Sĩ.

Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (13/8/2018), sau số liệu dự trữ tại trung tâm giao dịch dầu thô Mỹ tăng trong tuần trước đó, gia tăng lo ngại bất ổn về các  thị trường mới nổi và  căng thẳng thương mại sẽ giảm triển vọng nhu cầu nhiên liệu.

Chứng khoán Mỹ giảm trong ngày thứ hai (13/8/2018), do đồng tiền của Thổ Nhĩ Kỳ suy giảm lan sang chứng khoán phố Wall, trong khi đó chỉ số S&P 500 và Dow giảm phiên thứ 4 liên tiếp.

Giá một số mặt hàng ngày 14/8/2018: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

539,75

6,25

+1,17

Ngô CBOT

UScent/bushel

371,5

1

+0,27

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

866,5

-2,25

-0,26

Gạo CBOT

USD/100 cwt

10,36

0,05

+0,49

Dầu thô WTI

USD/thùng

67,55

0,35

+0,52

Nguồn: VITIC/Reuters