• Địa chỉ liên hệ
  • 783 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Đông Hải 1, Q.Hải An, TP. Hải Phòng
ẢNh đại diện

Thông Tin Thị Trường

Thông Tin Thị Trường

THỊ TRƯỜNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI THẾ GIỚI NGÀY 27/07/2018

Ngày đăng: 28/07/2018 | Lượt xem: 975

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 27/7/2018: Giá lúa mì giảm

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 27/7/2018: Giá lúa mì giảm

Vinanet - Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần đồng loạt tăng, trong đó giá đậu tương tăng 1%, ngô tăng gần 1,5% và lúa mì tăng gần 4%.

 

Hợp đồng lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 27/7/2018 giảm từ mức cao nhất 2 tháng đạt được trong phiên trước đó. Tuy nhiên, giá lúa mì thiết lập tuần tăng gần 4% do lo ngại thời tiết khô tại các khu vực sản xuất trọng điểm sẽ khiến sản lượng suy giảm. 

Hợp đồng lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng gần 4% trong tuần này, tuần tăng thứ 2 liên tiếp lên gần 8%.

Hợp đồng đậu tương kỳ hạn tăng 1% trong tuần, tuần tăng thứ 2 liên tiếp.

Hợp đồng ngô kỳ hạn tăng gần 1,5% trong tuần này, tăng tuần thứ 2 liên tiếp.

Giá lúa mì được hậu thuẫn bởi lo ngại thời tiết khô tại Australia, châu Âu và Nga.

Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, châu Âu đã thỏa thuận nhập khẩu nhiều đậu tương Mỹ, hỗ trợ nông dân nước này, khi 2 bên đạt thỏa thuận cắt giảm hàng rào thương mại khác, giảm bớt đe dọa cuộc chiến thương mại xuyên Đại Tây Dương. 

Đồng euro giảm trong ngày thứ năm (26/7/2018), giảm mạnh nhất trong 1 tháng, khi Ngân hàng Trung ương châu Âu nới lỏng chính sách tiền tệ và phát tín hiệu không thay đổi thời gian biểu để rời khỏi mức lãi suất thấp hoặc kết thúc chương trình mua trái phiếu.

Giá dầu tăng phiên thứ 3 liên tiếp trong ngày thứ năm (26/7/2018) sau khi Saudi Arabia ngừng xuất khẩu dầu qua eo Biển Đỏ sau 1 cuộc tấn công vào 2 tàu chở dầu và do căng thẳng thương mại giữa Mỹ và EU suy giảm.

Sự suy giảm cổ phiếu Facebook Inc đẩy chỉ số Nasdaq giảm hơn 1% trong ngày thứ năm (26/7/2018), ngày giảm mạnh nhất trong 1 tháng.

Giá một số mặt hàng ngày 27/7/2018: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

535,75

-0,75

-0,14

Ngô CBOT

UScent/bushel

374

-1,75

-0,47

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

874,75

-1,25

-0,14

Gạo CBOT

USD/100 cwt

11,99

-0,01

-0,08

Dầu thô WTI

USD/thùng

69,6

-0,01

-0,01

Nguồn: VITIC/Reuters